Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A gồm 4 chất rắn có khối lượng 75,2 gam. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 6,72 lit SO2 (đktc). Tính a ?
Để m g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 75,2 gam. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 6,72 lít SO2 (đktc). Tính m?
A.56g
B.22,4g
C. 11,2g
D.25,3g
Đáp án A
Coi hỗn hợp X gồm a mol Fe và b mol O.
Quá trình nhường electron:
Các quá trình nhận e:
có
Để m g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 75,2 gam. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 6,72 lít SO2 (đktc). Tính m?
A.56g
B.22,4g
C. 11,2g
D.25,3g
Đáp án A
Coi hỗn hợp X gồm a mol Fe và b mol O.
Quá trình nhường electron:
Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56,0.
B. 28,0
C. 11,2.
D. 8,4.
Đáp án B
Xét giai đoạn A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư:
Số mol SO2 thu được là: n SO 2 = 0 , 15 mol
Qui đổi hỗn hợp A thành Fe : a mol; O : b mol
Sơ đồ phản ứng :
Các quá trình nhường, nhận electron:
Xét giai đoạn để m gam Fe ngoài không khí:
Sơ đồ phản ứng :
Để a gam bột Fe ngoài không khí sau 1 thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2g gồm FeO,Fe ,Fe2O3,Fe3O4.Cho hỗn hợp A phản ứng hết với H2SO4 đậm đạc nóng thu đc 6,72l khí SO2 (đktc).tính a ?
Để m gam bột sắt A ngoài không khí,sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12g gồm Fe,FeO,Fe3O4,Fe2O3.Hòa tan hoàn toàn B vào dd H2SO4 đặc,nóng dư thu đc 3,36 lít khí SO2 duy nhất(đktc).Xác định giá trị m
Coi : B gồm : Fe ( x mol) , O ( y mol)
\(m_B=56x+16y=12\left(h\right)\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(3x=2y+0.15\cdot2\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=0.18,y=0.12\)
\(m_{Fe}=0.18\cdot56=10.08\left(g\right)\)
Quy đổi hỗn hợp về Fe và O.
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_O=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 56x + 16y = 12 (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 3x - 2y = 0,15.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,18\left(mol\right)\\y=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mFe = 0,18.56 = 10,08 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 11,936 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,7616 lít khí SO2(đktc). Gía trị của m là:
A. 8,736 gam
B. 14,448 gam
C. 5,712 gam
D. 7,224 gam
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc). % khối lượng Mg trong X là
A. 28,15%
B. 39,13%
C. 52,17%
D. 46,15%
Đáp án B
B T K L : m O 2 = m K M n O 4 - m c r a n = 3 , 84 g ⇒ n O 2 = 0 , 12 m o l ⇒ n O = 0 , 24 m o l m M g , F e = m o x i t - m O = 13 , 04 - 0 , 24 . 16 = 9 , 2 g a m M g : x m o l F e : y m o l
⇒ % m M g = 39 , 13 %
Để a gam phoi bào sắt ngoài không khí một thời gian thu được b gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z. Đem nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Tìm a và b.
Help me, please quick!
Các bạn làm ơn help me nhanh nhé
Cho m gam hỗn hợp bột Cu và Mg. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: đem nung nóng ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng hỗn hợp tăng thêm 8 gam.
Phần 2: đem hoàn tan trong dd HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đkt).
Tìm m và thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
P2:
\(n_{Mg}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15<-------------------0,15
=> nMg = 0,15 (mol)
P1:
\(m_{tăng}=m_{O_2}=8\left(g\right)\) => \(n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,15-->0,075
2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,35<-0,175
=> m = (0,15.24 + 0,35.64).2 = 52 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{2.0,15.24}{52}.100\%=13,85\%\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{2.0,35.64}{52}.100\%=86,15\%\end{matrix}\right.\)